BÀI VIẾT MẪU IELTS TASK 2 (Band 7+) – Chủ đề Old People

Tham khảo bài mẫu dưới đây để có thêm ý tưởng và từ vựng bổ ích nhé!

Some believe that younger family members should be legally responsible for supporting older family members when they become physically, mentally and financially unable to look after themselves. To what extent do you agree or disagree?

(Đề thi tháng 06/2023)

(Một số người cho rằng những thành viên trẻ tuổi hơn trong gia đình nên chịu trách nhiệm luật pháp cho việc chăm sóc người lớn tuổi trong gia đình khi họ không còn khả năng chăm sóc bản thân về mặt thể chất, tinh thần và tài chính được nữa. Bạn đồng ý hay không với quan điểm trên.)

Dàn bài

1. Mở bài: Paraphrase đề + Trả lời câu hỏi

  • Trả lời: Hoàn toàn đồng ý về ý kiến người trẻ tuổi hơn trong gia đình nên chịu trách nhiệm pháp luật trong việc chăm sóc người cao tuổi trong gia đình, bởi khía cạnh đạo đức và điều này có thể giúp giảm áp lực xã hội.

2. Thân bài 1 (Lý do 1): Người trẻ tuổi hơn trong gia đình nên chịu trách nhiệm trong sóc người cao tuổi vì điều này thuộc về vấn đề đạo đức.

  • Giải thích: cha mẹ/ ông bà đã lao động không ngừng nghỉ để nuôi nấng con cháu họ (vd: cung cấp nơi ăn, chốn ở và dạy dỗ trẻ nên người)

→ Khi già, sức khoẻ thể chất lẫn tinh thần cha mẹ/ ông bà xuống dốc, không tự chăm sóc bản thân được (vd: tắm rửa, thay đồ)

→ Con cháu cần chăm sóc và chu cấp cho cha mẹ/ ông bà như cách họ đã từng làm → Làm tròn đạo đức

3. Thân bài 2 (Lý do 2): Người trẻ tuổi hơn trong gia đình nên chịu trách nhiệm trong sóc người cao tuổi vì sẽ giúp giảm áp lực lên cộng đồng.

  • Giải thích: Nếu người nhỏ tuổi hơn trong gia đình không chăm sóc người cao tuổi → chính quyền phải chịu trách nhiệm

→ ngân sách nhà nước sẽ dành hỗ trợ nhóm người cao tuổi (vd: xây thêm nhiều viện dưỡng lão và các phòng bệnh đặc biệt để săn sóc những người cao tuổi, đào tạo các chuyên viên chăm sóc người lớn tuổi)

→ nếu người nhà chăm sóc người cao tuổi → ngân sách nhà nước sẽ dành cho các lĩnh vực quan trọng và mang lại lợi ích lâu dài hơn (vd: giáo dục, phát triển kinh tế)

4. Kết bài: Tóm tắt ý ở 2 thân bài + khẳng định lại câu trả lời

Paraphrase

  • younger family members = younger generations/ individuals (NP.) người trẻ tuổi hơn

~ offspring (n.) con cái

  • be responsible for (phrs.) chịu trách nhiệm (cho …)

= take/ undertake/ shoulder/ assume the responsibility of (colloc.)

  • support = care for = take care of = look after (VP.) săn sóc, chăm lo

→ senior care (NP.) việc chăm sóc người già

  • older/ senior/ ageing family members (NP.) thành viên cao tuổi trong nhà

= the elderly in the family/ household

Vocabulary

  • considerations (n.) mặt, khía cạnh
  • relieve societal pressure  = reduce the burden on the community = alleviate societal strain (colloc.) giảm áp lực xã hội
  • a sense of gratitude (towards sb/sth) (NP.) lòng biết ơn (đối với ai/cái gì)
  • parenthood (n.) bậc cha mẹ
  • basic necessities (NP.) nhu cầu thiết yếu
  • foster (v.) nuôi nấng
  • reciprocate (v.) đền đáp  lại
  • guardian (n.) người nuôi nấng
  • moral duty = a moral obligation (NP.) bổn phận về mặt đạo đức
  • geriatric wards (NP.) phòng bệnh dành riêng cho người cao tuổi
  • caregiving services (NP.) dịch vụ chăm sóc người cao tuổi

 

Mới nhất từ Krystal Tran

facebook youtube email