Phân biệt ANOTHER, THE OTHER và OTHER

Đều được dịch là “khác” nên những từ trong vũ trụ OTHER đã làm cho nhiều bạn xoắn não. Hôm nay cùng Arrowenglish giải đáp nhé!

Đừng quên làm bài tập vận dụng cuối bài viết nha! 

1. ANOTHER + danh từ số ít

  • Ý nghĩa: một cái nữa (an + other) *không chỉ cụ thể cái nào 
  • Ví dụ:

“Would you like another cup of coffee?” – Ở đây chúng ta ngầm hiểu rằng người nói đã uống một cốc trước đó. Và lần này, danh từ “cup” được lặp lại với another, ý nói một cốc nữa.

“My mom is in another city” – Một thành phố khác không phải thành phố hiện tại

2. THE OTHER + danh từ số ít = THE OTHER

  • Ý nghĩa: cái thứ hai trong 2 cái *cái thứ hai trong trường hợp được xác định cụ thể, khác với another 
  • Ví dụ:

“This laptop is brand new. The other computer is 5 years old.” – Ở đây ý nói trong phòng có 2 cái máy tính. Cái này mới và cái còn lại đã dùng được 5 năm. 

“Let’s go to the new restaurant on Brighton Street. There’s a flower shop on the other side of the street, remember?”- Một bên đường là nhà hàng và bên còn lại là tiệm hoa.

The other + danh từ số ít có thể được rút gọn thành the other với điều kiện danh từ đã được nhắc đến trước đó. 

“I have two books here already. Do you see the other (book)?” – Ở đây có tổng cộng 3 cuốn sách

Thành ngữ “The other + day/ night/ morning/ week…” được dùng để chỉ một ngày tháng không xác định

“I bumped into my old friend the other day” – ngày hôm nọ, ngày hôm kia không xác định

3. THE OTHER + danh từ số nhiều = THE OTHERS 

  • Ý nghĩa: những cái còn lại trong một nhóm (nhiều hơn 2) *được xác định cụ thể 
  • Ví dụ:

“Joel and Karen are here. What about the other kids?” – Joel và Karen là 2 trong số các đứa trẻ. Những đứa trẻ còn lại chưa có mặt. Ở đây không rõ tổng số đứa trẻ là bao nhiêu nhưng chắc chắn phải lớn hơn 2.

“Where are the other two books? I can only find four. – Trong bộ sách có tổng cộng 6 cuốn (nhiều hơn 2)

The other + danh từ số nhiều có được rút gọn thành the others với điều kiện danh từ đã được nhắc đến trước đó

“I can only find four books. Where are the others?”

4. OTHER + danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

  • Ý nghĩa: những cái khác, thay thế cái đã nhắc đến nhưng cùng chung nhóm *không chỉ cụ thể cái nào 
  • Ví dụ:

“The website has general information about visas. Other travel information can be obtained by calling the free phone number.” – Other travel information được hiểu là các thông tin khác ngoài thông tin về visa đã được đề cập trước đó. 

This one’s too big. Do you have it in other sizes?” – Các kích cỡ thay thế

other + danh từ số nhiều có thể được rút gọn thành others với điều kiện danh từ đã được đề cập đến trước đó.

“He is the author of five books and has collaborated on three others (= three other books).

OTHERS trong đa số ngữ cảnh thường được hiểu là other people, những người khác. 

“You should not expect others to do your work for you.”

5. OTHER + danh từ số ít

  • Khi theo sau là danh từ số ít, other thường kết hợp với các từ như one, no, any, my/your/our/their… phía trước.
  • Ví dụ:

“Jeremy is at university; our other son is still at school.” (Đứa con trai còn lại. Không rõ người nói có tổng cộng bao nhiêu người con)

“No other student has ever achieved this”

“There’s one other thing we need to discuss before we finish.”

 KÉO XUỐNG ĐỂ LÀM BÀI TẬP NÀO!

TEST YOURSELF – Bài tập tự đánh giá

Điền vào chỗ trống với another, the other, other, the others hoặc others 

  1. If I had _______ shirt, I’d give it to you.
  2. I slept in the _______ morning.
  3.  _____ cat is much fluffier than this one.
  4. Some people think that art is an essential subject while _____ say that science or maths are more important.
  5. His vocabulary’s good compared to _________ in the class.
  6. You’ve met Alex, but I have ______ brother called Sam.
  7. The sweater is too big for me. Do you have it in ______ sizes?
  8. There’s no ______ way to do it.
  9. We have to solve this problem right away. It’s more urgent than any _______ thing.
  10. There’s __________ car park further down the street.

.

.

.

.

Làm xong rồi, check đáp án thôi!

  1. If I had another shirt, I’d give it to you.
  2. I slept in the other morning.
  3. The other cat is much fluffier than this one.
  4. Some people think that art is an essential subject while others say that science or maths are more important.
  5. His vocabulary’s good compared to the others in the class.
  6. You’ve met Alex, but I have another brother called Sam.
  7. The sweater is too big for me. Do you have it in other sizes?
  8. There’s no other way to do it.
  9. We have to solve this problem right away. It’s more urgent than any other thing.
  10. There’s another car park further down the street.

Chúc các bạn học tốt và không còn hoang mang với vũ trụ OTHER nữa 😉

Mới nhất từ Krystal Tran

facebook youtube email