TV's effects on children sample essay - cover

BÀI VIẾT MẪU IELTS TASK 2 (Band 7+) – Chủ đề Technology

Việc xem TV có lợi hay có hại cho trẻ em? Tham khảo bài mẫu dưới đây để có thêm ý tưởng và từ vựng nhé!

Some people think watching TV is bad for children, while others think that watching TV has more beneficial effects on children.
Discuss both views and give your own opinion.

(Đề thi tháng 7/2023)

(Một số người cho rằng xem TV có hại cho trẻ em, trong khi những người khác nghĩ rằng xem TV có nhiều lợi ích hơn đối với trẻ em. Thảo luận về cả hai quan điểm và đưa ra ý kiến ​​​​của riêng bạn.)

Dàn bài

1. Mở bài:

  • Paraphrase đề bài
  • Trả lời câu hỏi

2. Thân bài 1 (Ý kiến 1): Tác hại của việc xem TV với trẻ em

  • Giải thích 1: Tác hại đối với sức khỏe thể chất

+ Triển khai: xem TV quá nhiều có thể dẫn đến nhiều vấn đề về sức khỏe, từ mỏi mắt và đau lưng do ngồi lâu trước TV, đến tăng cân và thờ ơ do lười vận động

Những rủi ro này cũng có ở người trưởng thành, nhưng đáng lo ngại hơn nhiều đối với trẻ nhỏ vì trẻ thường thiếu tự chủ và do đó dễ bị nghiện hơn

  • Giải thích 2: Tác hại đối với sức khỏe tinh thần

+ Triển khai: trẻ em có thể phát triển các vấn đề về hành vi khi tiếp xúc với nội dung tục tĩu trên màn hình, đặc biệt là khi không có cài đặt kiểm soát của phụ huynh trên thiết bị

sự không vâng lời, gây hấn và xu hướng chấp nhận rủi ro là những vấn đề phổ biến nhất

3. Thân bài 2 (Ý kiến 2): Lợi ích của việc xem TV với trẻ em

  • Giải thích 1: Lợi ích về việc tiếp thu ngôn ngữ

+ Triển khai: Các chương trình bằng tiếng mẹ đẻ hoặc tiếng nước ngoài, cùng với phụ đề và thiết bị hỗ trợ nghe nhìn cho phép trẻ nhỏ nắm bắt từ vựng mới cũng như cách sử dụng từ đó

+ Ví dụ: nhiều trẻ em ở Việt Nam đã học tiếng Anh khi xem các chương trình từ các kênh như Disney và Cartoon Network

  • Giải thích 2: các chương trình truyền hình còn cung cấp kiến ​​thức về nhiều lĩnh vực, bao gồm khoa học, môi trường, lịch sử, v.v.

+ Triển khai: Hình ảnh sống động và cách dẫn chương trình thú vị trong các chương trình giáo dục dành cho trẻ em có thể giúp trẻ hiểu rõ hơn các khái niệm khó như phép nhân so với sách giáo khoa truyền thống

TV's effects on children - Sample essay

Paraphrase

1. watching TV (phr.) việc xem TV

= screen time (n. phr.)

= TV-viewing (phr.)

2. bad (adj) gây hại, không tốt

= risk (n) rủi ro

= drawback (n) tác hại

3. beneficial effects = advantages = benefits (n) lợi ích

 

Vocabulary

  • excessive (adj) quá nhiều
  • eye strain (n. phr.) mỏi mắt
  • lethargy (n) sự thờ ơ, không muốn động tay làm gì
  • prone to addiction (adj. phr.) dễ bị nghiện
  • mental well-being (n. phr.) sức khỏe tinh thần
  • develop behavioural problems (v. phr.) phát triển các vấn đề về hành vi
  • exposure to explicit content (n. phr.) tiếp xúc với nội dung tục tĩu / không phù hợp
  • parental control (n. phr.) chế độ kiểm soát của phụ huynh (trên các thiết bị điện tử)
  • disobedience (n) sự không vâng lời
  • aggression (n) sự gây hấn, hung hăng
  • risk-taking tendencies (n. phr.) xu hướng chấp nhận rủi ro
  • audio-visual aids (n. phr.) thiết bị hỗ trợ nghe nhìn
  • grasp new vocabulary (v. phr.) thúc đẩy năng suất của nhân viên
  • vivid imagery (n. phr.) hình ảnh sống động
  • amusing delivery of hosts (n. phr.) cách dẫn chương trình thú vị
  • parental guidance and supervision (n. phr.) sự hướng dẫn và giám sát của cha mẹ

Mới nhất từ Krystal Tran

facebook youtube email