BÀI VIẾT MẪU IELTS TASK 2 (Band 7+) – Chủ đề Celebrities

Nhiều ngôi sao nổi tiếng vì sự giàu có và lối sống xa xỉ thay vì là thành tựu. Điều này có ảnh hưởng xấu lên người trẻ? 

Nowadays, celebrities are more famous for their glamour and wealth than their achievements, which has set a bad example for young people.
To what extent do you agree or disagree with this view?

(Đề thi tháng 8/2023)

(Nhiều ngôi sao nổi tiếng vì sự giàu có và hào nhoáng thay vì là thành tựu. Điều này ảnh hưởng xấu lên người trẻ.
Bạn đồng ý hay không đồng ý với quan điểm này ?)

Dàn bài

1. Mở bài:

  • Paraphrase đề bài
  • Đưa ý kiến: Đồng ý một phần 

2. Thân bài 1: Những người nổi tiếng vì sự hào nhoáng, giàu có 

  • Giải thích: vài người nổi tiếng khoe khoang về bộ sưu tập hàng hiệu, người yêu giàu có hay cuộc sống xa xỉ 

+ Ví dụ: Paris Hilton,Kim Kardashian – nổi tiếng vì lối sống tiệc tùng, mối quan hệ tạo scandal 

Kết luận: đây là những người làm cho giới trẻ hiểu sai về nổi tiếng và thành công – khi người trẻ thường xuyên tiếp cận mạng xã hội và không đủ chính chắn để định nghĩa chính mình 

3. Thân bài 2: Những người nổi tiếng vì thực lực 

  • Giải thích : Người trẻ có thể học về sự kiên trì nỗ lực, hoài bão và kể cả thất bại từ những người này

+ Ví dụ 1: những ngôi sao bóng đá trải qua luyện tập cực khổ và chế độ dinh dưỡng nghiêm ngặt để đạt được thành công 

+ Ví dụ 2: Taylor Swift – dù đã là ca sĩ nổi tiếng vẫn tiếp tục học và có bằng tiến sĩ nghệ thuật 

 

Paraphrase

1. celebrity (n) người nổi tiếng 

= popular icon, public figure, iconic figure 

2. glamour and wealth : hào nhoáng, giàu có 

= prosperity (n.) sự giàu có 

= lavish (a.) phung phí, dư dả 

= partying lifestyle (n.) lối sống tiệc tùng 

= scandalous (a.) tạo scandal , gây tranh cãi 

3. famous (adj) 

= well-known (adj) 

= globally acclaimed (adj) được thế giới công nhận 

= prominent (adj) nổi tiếng và quan trọng 

= catapult s.o to global fame (v) đưa ai đó đến sự nổi tiếng toàn cầu 

= stardom (n.) việc trở thành ngôi sao 

= high achiever (n.) người thành công hơn người khác 

4. younger generations (n. phr.) giới trẻ

= the youth (n. phr.)

= young people (n. phr.)

= youngsters (n)

Vocabulary

  • straightforward (a) dễ 
  • mislead (v.) làm cho tin lầm 
  • conception (n.) định nghĩa
  • self-made (a) tự thân, từ chính mình 
  • perseverance (n.) sự kiên trì
  • regime (n.) chế độ dinh dưỡng, tập luyện 
  • arduous (a.) đòi hỏi nhiều nỗ lực 

Mới nhất từ Krystal Tran

facebook youtube email