Peer pressure - cover

BÀI VIẾT MẪU IELTS TASK 2 (Band 7+) – Chủ đề Social issues

Áp lực đồng trang lứa đem lại lợi ích hay bất lợi cho người trẻ? Tham khảo bài mẫu dưới đây để có thêm ý tưởng và từ vựng nhé!

Young people are often influenced in their behaviors and attitudes by others in the same age group. This is called “peer pressure”.
Do the disadvantages of peer pressure outweigh the advantages?
(Đề thi tháng 6/2023)

(Hành vi và thái độ của những người trả tuổi thường bị ảnh hưởng bởi những người khác trong cùng một nhóm tuổi. Điều này được gọi là “áp lực đồng trang lứa”. Những bất lợi của áp lực đồng trang lứa có lớn hơn những lợi thế hay không?)

Dàn bài

1. Mở bài:

  • Paraphrase đề bài
  • Đưa ra quan điểm: bất lợi của áp lực đồng trang lứa nhiều hơn lợi ích

2. Thân bài 1 (Lợi ích): Lợi ích của áp lực đồng trang lứa

  • Giải thích 1: ‘Áp lực đồng trang lứa’ khuyến khích các thành viên trong nhóm từ bỏ những đặc điểm tiêu cực và chấp nhận những đặc điểm tích cực hơn

+ Triển khai: Điều kiện là phần lớn các thành viên đều có chung những phẩm chất tốt, chẳng hạn như đúng giờ, đồng cảm hoặc chế độ ăn uống lành mạnh

Các thành viên không có những đặc điểm muốn hòa nhập thì sẽ chấp nhận thay đổi lối suy nghị hoặc lối sống Họ sẽ có một cuộc sống tích cực hoặc lành mạnh hơn

  • Giải thích 2: Điều này cũng áp dụng cho việc theo đuổi sự xuất sắc

+ Triển khai + Ví dụ: Nếu xung quanh một học sinh được là những người đạt thành tích cao, họ có xu hướng phấn đấu để đạt được sự tương đương về thành tích học tập

3. Thân bài 2 (Bất lợi): Bất lợi của áp lực đồng trang lứa

  • Giải thích 1: Những người trẻ tuổi có nguy cơ đánh mất bản sắc cá nhân của họ

+ Triển khai: Thành viên trong nhóm có xu hướng điều chỉnh niềm tin và đặc điểm ban đầu của họ để chấp nhận những niềm tin và đặc điểm vượt trội để đổi lại cảm giác thân thuộc Mất đi tính cá nhân

  • Giải thích 2: Thanh thiếu niên thường có nhu cầu chứng minh giá trị của mình có thể bị áp lực tham gia vào các hành vi nhiều rủi ro

+ Triển khai: Các hành vi bao gồm từ trốn học và phá hoại đến các hoạt động tội phạm như trộm cắp và hành hung

+ Ví dụ: Tại một số vùng ở Indonesia, thiệt hại nghiêm trọng cho cộng đồng đã được gây ra bởi các băng nhóm thanh niên bao gồm các học sinh từ các trường học địa phương

Peer pressure - sample essay

Paraphrase

1. behaviours and attitudes = values = traits =qualities = beliefs and characteristics (n. phr.) hành vi / phẩm chất

2. peer pressure = peer influence (n. phr.) áp lực đồng trang lứa

3. young people = youngsters = adolescents = the youth (n) người trẻ

 

Vocabulary

  • abandon (v) từ bỏ
  • adopt (v) chấp nhận
  • provided that (conjunction) chỉ khi / với điều kiện
  • inclusion (n) sự hòa nhập
  • pursue excellence (v. phr.) theo đuổi sự xuất sắc
  • high achievers (n. phr.) những người đạt thành tích cao
  • strive for equivalence regarding academic performance (v. phr.) phấn đấu để đạt được sự tương đương về thành tích học tập
  • repercussion (n) hậu quả
  • personal identity (n. phr.) bản sắc cá nhân
  • dominant (adj) (phẩm chất) trội
  • eradication (n) việc xóa bỏ
  • individualism (n) tính cá nhân / chủ nghĩa cá nhân
  • prove (one’s) worth (v. phr.) chứng minh giá trị (của mình)
  • risk-taking behaviours (n. phr.) các hành vi nhiều rủi ro
  • truancy (n) việc trốn học
  • vandalism (n) phá hoại (của công)
  • criminal activities (n. phr.) hoạt động tội phạm
  • assault (n) hành hung
  • youth gangs (n. phr.) băng nhóm thanh niên
  • impressionable (adj) dễ bị ảnh hưởng
  • impulsive (adj) bốc đồng
  • incite (v) kích động

Mới nhất từ Krystal Tran

facebook youtube email