BÀI VIẾT MẪU IELTS TASK 2 (Band 7+) – Chủ đề Law
Liệu hành vi của trẻ có thể dự đoán được hành vi phạm tội trong tương lai? Tham khảo bài mẫu dưới đây để có thêm ý tưởng và từ vựng nhé!
Some scientists believe that studying the behaviour of 3-year-old children can predict their criminality.
To what extent do you think a crime is a product of human nature, or is it possible to stop children from growing up to be criminals?
(Đề thi tháng 8/2023)
(Một số nhà khoa học cho rằng nghiên cứu hành vi của trẻ 3 tuổi có thể dự đoán được khả năng phạm tội của chúng.
Bạn có nghĩ tội phạm là sản phẩm của bản chất con người, hay có thể ngăn trẻ em lớn lên trở thành tội phạm?)
Dàn bài
1. Mở bài:
- Paraphrase đề bài
- Đưa ý kiến: Đồng ý một phần, vì các yếu tố bên ngoài chiếm phần lớn nguyên do
2. Thân bài 1 (Ý kiến 1): Khuynh hướng phạm tội tồn tại ở một số cá nhân từ lúc mới sinh
- Giải thích: Người ta đã chứng minh rằng nếu trẻ em được sinh ra với vỏ não trước trán kém phát triển, thì khả năng cảm thấy hối hận, điều ngăn cản con người tham gia vào các hoạt động chống đối xã hội, sẽ giảm đi đáng kể
+ Triển khai: Bằng chứng về những thiếu hụt cảm xúc này có xu hướng bộc lộ sớm, với sự tàn ác với động vật và sự thờ ơ là những hành vi phổ biến
⇒ Nếu không được can thiệp kịp thời, trẻ em có thể lớn lên thành những kẻ thái nhân cách thích vi phạm pháp luật hoặc gây đau đớn cho người khác
⇒ Ví dụ: những kẻ giết người hàng loạt khét tiếng Ted Bundy và Jeffrey Dahmer
3. Thân bài 2 (Ý kiến 2): Tội phạm do những người có khuynh hướng tội phạm gây ra chỉ chiếm một phần nhỏ, và những yếu tố đóng góp chính cho tội phạm là từ bên ngoài
- Giải thích 1 (Yếu tố 1): Ảnh hưởng từ môi trường gia đình
+ Triển khai 1: Trẻ em lớn lên trong những gia đình có hành vi lạm dụng thường có xu hướng bạo lực.
⇒ Các dịch vụ dành cho trẻ em là cần thiết để cung cấp liệu pháp trị liệu cho những đứa trẻ này và có thể trao quyền giám hộ chúng cho những người giám hộ ổn định hơn về mặt cảm xúc
- Giải thích 2 (Yếu tố 2): Các phương tiện truyền thông
+ Triển khai: Với việc tiếp xúc không được giám sát với nội dung khiêu dâm có sẵn trên nhiều nền tảng truyền thông, hành vi phạm pháp hoặc tình dục có thể ăn sâu vào trẻ em
⇒ Cần có sự giám sát chặt chẽ của phụ huynh và các quy định của nhà nước về kiểm duyệt.
Paraphrase
criminal disposition (n. phr.) khuynh hướng phạm tội
= criminal inclinations (n. phr.)
= criminal tendencies (n. phr.)
= prone to criminal activities (adj. phr.)
Vocabulary
- embedded in (adj) ăn sâu vào
- external factors (n. phr.) yếu tố bên ngoài
- remorse (n) hối hận
- antisocial activities (n. phr.) các hoạt động chống đối xã hội
- emotional deficit (n. phr.) sự thiếu hụt cảm xúc
- animal cruelty (n. phr.) sự tàn ác với động vật
- apathy (n) sự thờ ơ
- timely intervention (n. phr.) sự can thiệp kịp thời
- psychopath (n) từ dùng để ám chỉ một cá nhân vô cảm, nhẫn tâm và thiếu sự ăn năn
- notorious serial killers (n. phr.) những kẻ giết người hàng loạt khét tiếng
- main contributors to crime (n. phr.) những yếu tố đóng góp chính cho tội phạm
- extrinsic (adj) từ bên ngoài
- adopt violent tendencies (v. phr.) tiếp nhận xu hướng bạo lực
- child protection services (n. phr.) dịch vụ bảo vệ trẻ em
- therapy (n) trị liệu (tâm lý)
- custody (n) quyền giám hộ
- guardian (n) người giám hộ
- unsupervised exposure (n. phr.) việc tiếp xúc không được giám sát
- explicit content (n. phr.) nội dung khiêu dâm
- delinquency (n) hành vi phạm pháp
- ingrained (in) (adj) ăn sâu vào
- countermeasure (n) biện pháp đối phó
- censorship (n) kiểm duyệt
- inhibit (v) ngăn chặn
- infancy (n) giai đoạn sơ khai