Wealth + Happiness - sample essay - cover

BÀI VIẾT MẪU IELTS TASK 2 (Band 7+) – Chủ đề Happiness

Khi các nước giàu trở nên giàu có hơn, người dân liệu có hạnh phúc hơn? Tham khảo bài mẫu dưới đây để có thêm ý tưởng và từ vựng nhé!

Some experts suppose that when a country is already rich, any additional increase in economic wealth does not make its citizens happier.
To what extent do you agree or disagree?

(Đề thi tháng 7/2023)

(Một số chuyên gia cho rằng khi một quốc gia đã giàu có, bất kỳ sự gia tăng thêm nào về của cải kinh tế cũng không làm cho công dân của quốc gia đó hạnh phúc hơn. Bạn đồng ý hay không với ý kiến trên?)

Dàn bài

1. Mở bài:

  • Paraphrase đề bài
  • Đưa ra quan điểm: Đồng ý với ý kiến trên

2. Thân bài 1: Lý do vì sao công dân của các nước giàu không hạnh phúc hơn khi có sự gia tăng về của cải

  • Giải thích 1: Liệt kê các đặc quyền mà cư dân ở các nước phát triển kinh tế nhận được

+ Triển khai 1: Có nhiều tiện nghi và nguồn tài nguyên giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, chẳng hạn như cơ sở hạ tầng hiện đại

+ Triển khai 2: Các chương trình phúc lợi, bao gồm giáo dục và chăm sóc sức khỏe miễn phí, cùng với lãi suất giảm

Mọi người không phải lo lắng về vật chất và tiền tệ

  • Giải thích 2: Sự đảm bảo về mặt kinh tế có xu hướng tạo ra các vấn đề sức khỏe tâm thần hoặc các vấn đề hiện sinh khi mọi người hiện đang cố gắng đạt được sự thỏa mãn trong các khía cạnh khác của cuộc sống, chẳng hạn như trong sự nghiệp hoặc các mối quan hệ thân mật, vốn đòi hỏi nhiều nỗ lực hơn

Các hành vi chống đối xã hội và lạm dụng ma túy đã trở thành những vấn đề xã hội phổ biến ở các quốc gia phát triển

3. Thân bài 2: Phản biện ý kiến công dân của các nước giàu hạnh phúc hơn khi có sự gia tăng về của cải

  • Giải thích: Sự gia tăng về của cải sẽ dẫn đến những lợi ích thậm chí còn lớn hơn

+ Ví dụ: với một tiền tệ mạnh hơn, các giao dịch mua và chuyến đi nước ngoài sẽ trở nên phải chăng hơn; và các doanh nghiệp có thể nhận được nhiều khoản đầu tư quốc tế hơn

  • Phản biện: Những người có học thức từ các quốc gia này sẽ nhận thức được khoảng cách giàu nghèo và sự chênh lệch về điều kiện sống giữa đồng hương của họ và những người từ các quốc gia kém giàu có hơn

điều này sẽ không mang lại cho họ sự hài lòng

nhiều công dân từ các quốc gia phát triển tình nguyện làm công việc từ thiện ở những vùng bị dịch bệnh, nạn đói hoặc xung đột vũ trang

Wealth + Happiness - sample essay

Paraphrase

1. rich country (n. phr.) quốc gia giàu có / phát triển

= economically developed countries (n. phr.) 

= developed nations (n. phr.)

2. additional wealth (n. phr.) thêm của cải

= further increase in wealth (n. phr.)

3. citizens = residents = inhabitants (n) công dân / cư dân

4. happier (adj) hạnh phúc hơn

= higher levels of happiness (n. phr.)

= more content (adj)

 

Vocabulary

  • amenities (n) tiện nghi
  • resources (n) nguồn tài nguyên
  • promote (their) quality of life (v. phr.) nâng cao chất lượng cuộc sống (của họ)
  • state-of-the-art infrastructure (n. phr.) cơ sở hạ tầng hiện đại
  • welfare schemes (n. phr.) các chương trình phúc lợi
  • reduced interest rates (n. phr.) lãi suất giảm
  • exempt people from materialistic and monetary worries (v. phr.) giúp mọi người không phải lo lắng về vật chất và tiền tệ
  • existential issues (n. phr.) các vấn đề hiện sinh
  • antisocial behaviours (n. phr.) các hành vi chống đối xã hội
  • drug abuse (n. phr.) lạm dụng chất gây kích thích
  • the odds are that (phr.) (chuyện gì đó) rất có khả năng xảy ra
  • wealth gap (n. phr.) khoảng cách giàu nghèo
  • disparity in living conditions (n. phr.) sự chênh lệch về điều kiện sống
  • countrymen (n) đồng hương
  • philanthropic work (n. phr.) công việc từ thiện
  • disease outbreak (n. phr.) bùng phát dịch bệnh
  • starvation (n) nạn đói
  • armed conflict (n. phr.) xung đột vũ trang
  • be plagued by (v. phr.) bị cản trở bởi

Mới nhất từ Krystal Tran

facebook youtube email