BÀI VIẾT MẪU IELTS TASK 2 (Band 7+) – Chủ đề Social Issues
Tham khảo bài mẫu dưới đây để có thêm ý tưởng và từ vựng nhé!
The best way to reduce poverty in developing countries is by providing at least six years of free education for each child, so that all children can read, write and use numbers.
To what extent do you agree or disagree?
(Đề thi tháng 08/2023)
(Giải pháp tối ưu cho sự nghèo đói ở các nước đang phát triển là áp dụng giáo dục bắt buộc ít nhất là 6 năm đối với trẻ em để tất cả trẻ em đều biết đọc, biết và tính toán. Bạn đồng ý hay không với ý kiến trên?)
Dàn bài
1. Mở bài:
– Paraphrase đề bài
– Trả lời câu hỏi: Mặc dù giáo dục sẽ làm giảm sự nghèo đói về lâu dài, vẫn rất cần những biện pháp khác giải quyết các tình trạng cấp bách do nghèo đói gây ra.
2. Thân bài 1 (Đồng ý): Giáo dục sẽ mang lại hiệu quả trong việc giảm nghèo.
- Giải thích 1: Biết đọc, viết và tính toán đơn giản → có khả năng nhận việc cao hơn → có công việc trả lương tốt hơn
- Giải thích 2: Dạy trẻ biết đọc, viết và tính toán đơn giản → trở thành lực lượng lao động có tri trức trong tương lại → đất nước có thể tham gia vào các hoạt động kinh tế toàn cầu → kinh tế quốc gia cải thiện
3. Thân bài 2 (Không đồng ý):
- Counter-argument (phản biện): Đây là giải pháp dài hạn vì cần nhiều năm để thấy kết quả và chỉ có thế hệ trẻ mới có thể hưởng lợi. Trong khi đó, có những tình huống khẩn cấp về nghèo đói cần được giải quyết ngay lập tức.
> > Cần có các giải pháp cấp thiết để giải quyết nghèo đói
- Idea 1: thành lập các quỹ từ thiện bởi các ngành tư nhân và nhà nước (vd: chương trình chia sẻ thực phẩm cho người vô gia cư; trợ cấp tiền từ chính phủ cho các gia đình có hoàn cảnh khó khăn) → giảm thiểu ngay lập tức nạn đói và khó khăn tài chính của người dân
- Idea 2: Hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế (vd: Liên hợp quốc, Oxfam) → cung cấp thuốc và hỗ trợ lương thực cho công dân ở các nước nghèo
4. Kết bài:
– Tóm tắt ý chính thân bài
– Khẳng định lại quan điểm
Paraphrase
- poverty = impoverishment = indigence = deprivation (n.) sự nghèo đói
→ poor (adj.) = poverty-stricken (adj.) = impoverished (adj.) = indigent (adj.) = deprived (adj.)
→ the poor (n.) người nghèo
= the impoverished = the indigent = the deprived = the disadvantaged (n.)
= poverty-stricken individuals/ citizens = needy people/ residents/ citizens (n.)
= people living below the poverty line
= low-incomer (n.) người có thu nhập thấp
- developing countries/ nations (n.) nước đang phát triển/ nghèo
= poor/ poverty-stricken/ deprived/ impoverished/ indigent countries/ nations (NP.)
= low-income countries/nations (NP.)
= the Third World countries/ nations (n.)
- (implement/ initiate/ introduce) a six-year compulsory/mandatory primary education: (áp dung/ đưa vào) giáo dục tiểu học bắt buộc trong 6 năm
= (implement/ initiate/ introduce) compulsory education at the elementary level
= (implement/ initiate/ introduce) a six-year compulsory education scheme
= (implement/ initiate/ introduce) a six-year educational program
- (fundamental/ essential) literacy and numeracy skills = decent ability to read, write and work with numbers (NP.) kỹ năng đọc-viết và tính toán (căn bản)
Vocabulary
- immediate ramifications/ repercussions / consequences (n.) hậu quả/tình huống trước mắt
- secure (v.) kiếm được, có được (việc)
- charitable trusts and foundations (NP.) tổ chức quỹ từ thiện
- private-public sectors (NP.) tư nhân và nhà nước
- sustenance (n.) thực phẩm
- state-funded subsidies (n.) các khoản trợ cấp (tiền) từ chính phủ
- international aid (n.) viện trợ quốc tế
- medical supplies (n.) cung ứng y tế
- staples (n.) lương thực
- immediate relief from/ solutions to/ interventions in (something) (n.) sự can thiệp/giải pháp cấp thiết (cho vấn đề gì)